I. Lịch sử hình thành và phát triển
Cùng với sự hình thành và phát triến ngành Quản lý đất đai, năm 2003 Bộ môn Quản lý tài nguyên đất được thành lập trước thuộc khoa Nông Lâm nghiệp. Bộ môn Quản lý tài nguyên đất có nhiệm vụ thực hiện quản lý và đào tạo ngành Quản lý đất đai ở bậc đào tạo Đại học, Cao đẳng và liên thông với 02 hình thức chính quy và vừa làm vừa học. Hiện nay, Bộ môn có tổng số 07 cán bộ viên chức (02 cácn bộ giảng dạy có trình độ tiến sỹ, 04 cán bộ giảng dạy có trình độ thạc sỹ, 01 kỹ thuật viên có trình độ kỹ sư), có 02 cán bộ giảng dạy đang làm nghiên cứu sinh.
ThS. Nguyễn Xuân Vững |
TS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên |
ThS. Vũ Hải Nam |
ThS. Đỗ Tiến Thuấn |
TS. Đặng Thị Thúy Kiều |
ThS. Nguyễn Thúy Cường |
KS. Nguyễn Thị Hằng |
II. Chức năng, nhiệm vụ
Bộ môn Quản lý tài nguyên đất được Lãnh đạo trường và Lãnh đạo khoa Nông Lâm nghiệp giao nhiệm vụ quản lý và đào tạo ngành quản lý đất đai ở các bậcđào tạo Đại học, Cao đẳng và liên thông với 02 hình thức chính quy và vừa làm vừa học. Song song với hoạt động đào tạo, Bộ môn còn tham gia và thực hiện các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên.
III. Lãnh đạo bộ môn
ThS. Nguyễn Xuân Vững |
TS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên |
IV. Đội ngũ cán bộ của bộ môn
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học vị, chức vụ |
|
1. |
Nguyễn Xuân Vững |
1978 |
Thạc sỹ, Trưởng Bộ môn |
|
2. |
Đặng Thị Thúy Kiều |
1979 |
Tiến sỹ, giảng viên |
|
3. |
Vũ Hải Nam |
1981 |
Thạc sỹ, Cán bộ giảng dạy |
|
4. |
Đỗ Tiến Thuấn |
1981 |
Thạc sỹ, Cán bộ giảng dạy |
|
5. |
Nguyễn Thị Ngọc Quyên |
1983 |
Tiến sỹ, Phó trưởng bộ môn |
|
6. |
Nguyễn Thị Hằng |
1983 |
Kỹ sư, Kỹ thuật viên |
|
7. |
Nguyễn Thúy Cường |
1985 |
Thạc sỹ, Cán bộ giảng dạy |
V. Hoạt động đào tạo
Với nhiệm vụ thực hiện đào tạo cán bộ ngành quản lý đât đai cho khu vực Tây Nguyên, Nam Trung bộ và Đông Nam bộ, đến nay tổng số khóa ra trường hệ chính quy bậc Đại học là 13 khóa, bậc cao đẳng là 08 khóa và 10 khóa hệ vừa làm vừa học với số lượng trên 1.500 sinh viên ra trường và hầu hết có việc làm.
VI. Nghiên cứu khoa học :
- Chủ trì 10 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở;
- Tham gia thực hiện 07 đề tài nghiên cứu cấp tỉnh, cấp bộ và một số chương trình, dự án: Dự án PHE, Dự án Danida, Diễn đàn vùng cao Việt Nam (VUF);
- Số lượng các bài báo đã đăng và kỷ yếu hội thảo chuyên ngành: 06 bài báo, 17 bài tham luận tham gia các hội thảo chuyên ngành;
- Tham gia viết sách chuyên khảo: 02 sách chuyên khảo.
VII. Định hướng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Định hướng về đào tạo: Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đào tạo các bậc học: Đại học, Cao đẳng và liên thông hệ chính quy và vừa làm vừa học. Sau năm 2020 tiến hành đào tạo Sau đại học ngành quản lý đất đai;
- Định hướng trong hoạt động khoa học: Tham gia các chương trình, dự án và chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp bộ nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Nguyên.