I. LỊCH SỬ BỘ MÔN
Bộ môn được thành lập ngay từ ngày thành lập trường Đại học Tây Nguyên, với tên gọi là Bộ môn “Điều tra Quy hoạch rừng” thuộc Khoa Lâm nghiệp lúc bấy giờ. Nay là Bộ môn “Quản lý tài nguyên rừng và môi trường” thuộc Khoa Nông Lâm nghiệp.
Từ năm 1977 đến 1998:
Bộ môn “Điều tra quy hoạch rừng” thuộc khoa Lâm nghiệp đảm nhiệm chính việc giảng dạy và nghiên cứu về các lĩnh vực như Điều tra rừng, Quy hoạch lâm nghiệp, Thống kê trong lâm nghiệp, Đo đạc lâm nghiệp cho bậc đại học ngành lâm nghiệp, lâm sinh tổng hợp. Trong giai đoạn này nội dung chuyên môn khá chuyên sâu và chủ yếu phục vụ cho việc đào tạo, nghiên cứu về đo đạc, tài nguyên rừng, lập phương án điều chế rừng, quy hoạch lâm nghiệp cho vùng địa lý, lãnh thổ…
Giai đoạn này ngành lâm nghiệp chủ yếu tập trung khai thác gỗ, nên bộ môn cũng tập trung chính cho việc đo tính, đánh giá, lập kế hoạch cho sử dụng gỗ cũng như tập trung nghiên cứu, chuyển giao cán vấn đề cơ bản về cấu trúc, tăng trưởng rừng, điều chế rừng gỗ.
Từ năm 1998 – nay:
Bộ môn” Quản lý tài nguyên rừng và môi trường” hình thành từ năm 1998, thuộc khoa Nông Lâm nghiệp.
Sau năm 1998, ngành lâm nghiệp có những chuyển biến, xu hướng nhận ra vai trò của rừng đối với xã hội và môi trường hơn là chỉ cung cấp gỗ như trước đây. Do vậy đã có những đợt phát triển mạnh các dự án, chương trình lâm nghiệp xã hội, bắt đầu hình thành các chuyên môn bảo tồn đa dạng sinh học, … Dự đoán trước những thay đổi của việc quản lý sử dụng rừng, trong đó cần quan tâm nhiều hơn vai trò, giá trị nhiều mặt của rừng không chỉ là gỗ như trước đây, đó là giá trị dịch vụ môi trường, đa dạng sinh học, sinh kế - văn hóa của cộng đồng. Vì vậy chức năng, nhiệm vụ bộ môn cũng cần thay đổi theo các hướng mới, và tên gọi cũng đổi như ngày nay.
Chuyên môn của bộ môn lúc này rộng hơn bao gồm quản lý rừng bền vững, sinh thái cảnh quan, lập kế hoạch quản lý rừng bền vững, chứng chỉ rừng đa dạng sinh học, ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong quản lý tài nguyên rừng, dịch vụ môi trường rừng, tin học thống kê trong lâm nghiệp, quản lý lưu vực, quản lý dự án tài nguyên thiên nhiên, lâm nghiệp xã hội, sản lượng rừng, ... Đồng thời cũng đã mở chuyên ngành đào tạo mới bậc đại học là “Quản lý tài nguyên rừng”. Từ giai đoạn này ở bậc đại học, bộ môn giảng dạy cho hai chuyên ngành Lâm sinh và Quản lý tài nguyên rừng.
Đến năm 2005 bộ môn tham gia mở và đào tạo Cao học chuyên ngành lâm học, đến năm 2014 bắt đầu đào tạo tiến sĩ chuyên ngành lâm học.
Hội thảo phát triển chương trình đào tạo
II. Chức năng, nhiệm vụ
Đào tạo sinh viên hệ chính quy, vừa làm vừa học các chuyên ngành sau:
Bậc sau đại học: Lâm học.
Bậc đại học: Lâm sinh, Quản lý TNR, Quản lý đất đai, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật.
Bậc cao đẳng: Lâm sinh, Quản lý TNR, Quản lý đất đai, Khoa học cây trồng.
Liên thông cao đẳng lên đại học: Quản lý TNR, Quản lý đất đai.
Có 3 giảng viên tham gia giảng dạy sau đại học
III. Lãnh đạo bộ môn
1. Trưởng phó bộ môn qua các giai đoạn
Giai đoạn |
Trưởng bộ môn |
Phó bộ môn |
1977 - 1998 |
Hoàng Ngọc Châu |
|
1998 - 1998 |
Bảo Huy |
Lê Đình Nam |
2007 - 2012 |
Lê Đình Nam |
Cao Thị Lý |
2012 – 2017 |
Cao Thị Lý |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
2017 - nay |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Phạm Đoàn Phú Quốc |
2. Lãnh đạo bộ môn hiện nay
PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hương |
ThS. Phạm Đoàn Phú Quốc |
IV. Đội ngũ cán bộ của bộ môn
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học hàm học vị |
Chuyên môn |
|
|
1 |
Lê Đình Nam |
1965 |
ThS. Phó trưởng khoa - Phụ trách chung |
Thống kê ứng dụng, Điều tra rừng |
||
2 |
Cao Thị Lý |
1967 |
TS. Phó trưởng khoa |
Đa dạng sinh học; Động vật rừng |
||
3 |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
|
PGS.TS. Trưởng bộ môn |
Viễn thám và GIS; Đo đạc lâm nghiệp |
||
4 |
Phạm Đoàn Phú Quốc |
1984 |
ThS. Phó bộ môn |
Đánh giá tác động môi trường |
||
5 |
Hồ Đình Bảo |
1983 |
ThS. |
Quản lý lưu vực |
||
6 |
Nguyễn Thị Tình |
1987 |
ThS-NCS |
Điều chế rừng |
V. Hoạt động đào tạo
Phát triển đào tạo:
Bộ môn xuất phát từ chuyên môn hẹp là Điều tra quy hoạch rừng đã phát triển và hình thành nhiều môn học, chuyên ngành học mới như theo hướng quản lý tài nguyên rừng bền vững, cung cấp các kiến thức, kỹ năng, thái độ về giá trị môi trường của rừng. Một số môn, chuyên môn mới so với chuyên môn hẹp ngày xưa đã được xây dựng và phát triển, đó là: Quản lý rừng bền vững, dịch vụ môi trường rừng, đa dạng sinh học, tin học thống kê hiện đại trong lâm nghiệp, GIS và viễn thám trong lâm nghiệp, quản lý lưu vực, ….
Bộ môn đã đi tiên phong trong ứng dụng phương pháp phát triển chương trình có sự tham gia (Participatory Curriculum Development) để cải tiến chương trình đào tạo chuyên ngành lâm sinh, xây dựng chương trình chuyên ngành mới “Quản lý tài nguyên rừng”, lâm học cho cao học và bậc tiến sĩ. Phương pháp giảng dạy lấy người học làm trung tâm (Learner-Center Training Method – LCTM) cũng được ứng dụng rất sớm nhằm cải tiến cách tiếp cận nhiều chiều trong đào tạo. Phương pháp này vẫn được duy trì và phát triển tốt trong đào tạo nhiều bậc học, tổ chức tập huấn và cả trong các hội thảo có sự tham gia.
Một số mốc quan trọng trong phát triển chương trình có sự tham gia và phương pháp giảng dạy mới:
- Từ 1977 – 1998: Đào tạo một chuyên ngành lâm sinh (còn gọi lâm sinh tổng hợp) bậc đại học. Phương pháp giảng dạy, học tập một chiều, thiếu tài liệu, thiết bị,…
- Từ 1999: Bắt đầu áp dụng PCD và LCTM trong đào tạo đại học, cao học, tiến sĩ
- Từ 2000: Hội thảo có sự tham gia theo PCD để cải tiến chương trình đào tạo lâm sinh bậc đại học
- Từ 2003: Hội thảo PCD để mở chuyên ngành “Quản lý tài nguyên rừng và môi trường” bậc đại học
- Từ 2005: Hội thảo PCD để mở đào tạo cao học lâm học
- Từ 2014: Hội thảo PCD để mở chuyên ngành đào tạo lâm học bậc tiến sĩ
Hội thảo phát triển chương trình Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường
Hướng dẫn sinh viên thực tập giáo trình
Lớp học có sự tham gia theo phương pháp LCTM
Phát triển nghiên cứu, chuyển giao:
Cũng với sự phát triển của ngành lâm nghiệp, đặc biệt là dự báo trước nhu cầu của xã hội, toàn cầu về rừng, bộ môn đã có những chiến lược nghiên cứu đi trước như ước tính hấp thụ CO2 của rừng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ hiện đại như viễn thám – GIS, thống kê trong quản lý tài nguyên rừng, bảo tồn đa dạng sinh học (voi, thủy tùng), bảo tồn gắn với công đồng, phục hồi rừng khộp, phát triển lâm nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng đồng ở Việt Nam.
Kết quả không chỉ nghiên cứu lý thuyết, nhiều kết quả đã được thực hiện có hiệu quả trên hiện trường như:
- Các phương pháp, mô hình ước tính sinh khối, carbon rừng đã được ứng dụng trong chương trình quốc gia “Giảm phát thải từ suy thoái rừng và mất rừng – REDD+”. Đã công bố nhiều bài báo quốc tế hàng đầu của ngành lâm nghiệp năm trong danh mục ISI, SCI.
- Nghiên cứu phục hồi rừng khộp bằng cây tếch đã mang lại khả năng phục hồi kiểu rừng đặc hữu đang bị suy thoái bổ sung giá trị kinh tế. Đã công bố quốc tế ISI, SCIE và được giới khoa học thế giới thừa nhận
- Nghiên cứu và tư vấn cho phát triển lâm nghiệp xã hội – lâm nghiệp cộng đồng. Nhiều cộng đồng đã quản lý rừng bền vững từ tư vấn này ở các tỉnh Tây Nguyên như Thôn Vi Vh’Ring (Kon Tum), De Tar (Gia Lai), Tul (Dak Lak), Bu Nor (Dak Nông). Tư vấn cho cấp quốc gia phát triển phương thức quản lý rừng cộng đồng
- Nghiên cứu tư vấn về bảo tồn thiên nhiên: Đã nghiên cứu thành lập hai trung trung tâm bảo tồn voi và thủy tùng ở tỉnh Đăk Lắk. Đã quy hoạch lại tất cả các khu rừng đặc dụng cho tỉnh Đăk Lăk. Tư vấn về xung đột trong bảo tồn và sản xuất của cộng đồng.
- Phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại như viễn thám, thống kê hiện đại trong ước tính và giám sát tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả hơn.
Nghiên cứu quản lý rừng cộng đồng
Nghiên cứu carbon rừng tự nhiên ở Quảng Nam (chương trình FAO)
VI. HỢP TÁC QUỐC TẾ
Cá nhân và nhiều thành viên chủ trì, tham gia các dự án, chương trình hợp tác quốc tế, tiêu biểu là:
- Trưởng dự án Lâm nghiệp xã hội (SFSP)
- Tham gia các dự án do các nhà tài trợ như JICA về quản lý rừng và sinh kế cộng đồng
- Tham gia dự án GTZ về quản lý rừng cộng đồng
- Tham gia dự án của SNV về REDD+
- Tham gia tư vấn chao FAO về REDD+. Lâm nghiệp cộng đồng
- Học gia của Chương trình giáo dục Việt Nam do Quốc Hội hoa Ký tài trợ (VEF)
- Trưởng Mạng lưới Giáo dục Nông Lâm Kết hợp Đông Nam Á SEANAFE do SIDA Thủy Điển tài trợ
- Thực hiện nghiên cứu về ứng dụng viễn thám – GIS với đa dạng sinh học do USAID tài trợ
- Hướng dẫn sinh viên nước ngoài thực tập (từ các trường ParisTech Pháp, Đức, Malaysia)
Hướng dẫn sinh viên trường đại học Paris Tech (Pháp) thực tập tại hiện trường
Hỗ trợ Giáo sư và sinh viên từ trường đại học Humbolt Berlin (Đức) tìm hiểu loài cây rừng khộp ở VQG Yok Đôn
Hội thảo Nông lâm kết hợp quốc tế lần thứ 2
VII. Nghiên cứu khoa học
1. Công trình nghiên cứu khoa học
i) Đề tài các cấp
Tên đề tài, chương trình, dự án chuyển giao công nghệ |
Họ tên chủ nhiệm đề tài, học hàm học vị |
Họ tên cộng tác viên, học hàm học vị |
Cấp quản lý (Nhà nước, bộ, tỉnh, dự án, cơ sở…) |
Cơ quan quản lý |
Thời gian thực hiện |
Mục tiêu của đề tài |
Thời điểm nghiệm thu |
Xác định cơ cấu cây trồng và kỹ thuật canh tác phù hợp nhằm giảm thiểu thiệt hại do voi gây ra ở khu vực có xung đột voi - người , trong vùng đệm VQG Yok Don, tỉnh Đắk Lắk |
TS. Cao Thị Lý |
Bộ môn QLTNR & MT, Bộ môn LS và Bộ môn Khoa học cây trồng |
Bộ |
2018 - 2019 |
|||
Tên tiếng việt : “Nghiên cứu phương pháp sử dụng đa dữ liệu trong bảo tồn Đa dạng sinh học tại tỉnh Đăk Nông, Tây Nguyên Việt Nam” Tên tiếng anh: “Using multi-data for biodiversity conservation in Dak Nong province, the Central Highlands of Vietnam” |
PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Hương |
Bộ môn QLTNR & MT và bộ môn LS
|
|
|
2016 - 2019 |
i) Thành lập bản đồ thay đổi sử dụng đất (LUC) từ 1986-2016 sử dụng ảnh vệ tinh và dữ liệu có sẵn. ii) Phát hiện và đánh giá đa dạng sinh học của các loài thực vật trong các kiểu rừng khác nhau và dưới các mức độ tác động của con người (yếu, trung bình, và tác động mạnh); iii) So sánh thành phần loài cây, cấu trúc rừng dọc theo đai sinh thái, chẳng hạn như địa hình; iv) Kết hợp bản đồ số, dữ liệu hiện trường và điều tra xã hội để xác định môi trường sống của các loài quý hiếm và đang bị đe dọa; v) Ước lượng mối quan hệ giữa giá trị ảnh với các chỉ số đa dạng sinh học và cấu trúc rừng vi) xác định và bản đồ các khu vực có giá trị bảo tồn cao. |
|
Lập dự án bảo tồn khu vực phân bố và nơi sống của một số loài động vật hoang dã quan trọng tại Đăk Lăk |
PGS.TS. Bảo Huy |
TS. Võ Hùng |
Tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT Đăk Lăk |
9/2014 - 9/2015 |
- Xác định được các loài thú quan trọng và các habitat cần chú trọng bảo tồn |
6/2015 |
Xác định lập địa, trạng thái thích hợp và kỹ thuật làm giàu rừng khộp bằng cây Tếch (Tectona grandis Linn.) |
PGS.TS. Bảo Huy |
TS. Võ Hùng |
Tỉnh |
UBND tỉnh Dak Lak |
6/2011 - 12/2014 |
- Xây dựng được kỹ thuật làm giàu rừng khộp ở các trạng thái non, nghèo trên các lập địa khác nhau bằng cây tếch. |
1/2015 |
Điều tra phân bố, sinh thái của một số loài thực vật thân gỗ quý hiếm phục vụ cho công tác bảo tồn nguồn gen tại tỉnh Đak Lak |
PGS.TS. Bảo Huy |
TS. Võ Hùng |
Tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT Đăk Lăk |
4/2013 - 6/2014 |
- Xác định được các loài cây gỗ quý hiếm còn lại trong các kiểu rừng của Đăk lăk |
6/2014 |
Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020 và Quy hoạch bảo tồn và phát triển hệ thống rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020 |
PGS.TS. Bảo Huy |
TS. Võ Hùng |
Tỉnh |
UBND tỉnh Đăk Lăk |
6/2012 - 3/2013 |
Xây dựng được quy hoạch bảo tồn cho 5 khu rừng đặc dụng ở Đăk Lăk |
2013 |
Xây dựng tài liệu thực vật thân gỗ và khóa tra của các kiểu rừng chính tại Đak Lăk phục vụ cho công tác bảo tồn, quản lý giám sát tài nguyên, nghiên cứu và đào tạo |
PGS.TS. Bảo Huy |
TS. Võ Hùng |
Tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT Đăk Lăk |
2012 |
- Điều tra xác định danh mục các loài TVTG ở các kiểu rừng tỉnh Đăk Lăk |
Tháng 12/2012 |
Điều tra thực trạng quản lý và phương hướng gây nuôi động vật hoang dã tại Đak Lak. |
PGS.TS. Bảo Huy |
TS. Võ Hùng |
Tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT Đăk Lăk |
2012 |
- Phân tích được thực trạng gây nuôi và quản lý gây nuôi ĐV hoang dã ở tỉnh Đăk Lăk |
Tháng 12/2012 |
Xác định lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh vùng Tây Nguyên là cơ sở tham gia chương trình giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ suy thoái và mất rừng. |
PGS.TS. Bảo Huy |
TS. Võ Hùng |
Bộ trọng điểm |
Đề tài cấp bộ trọng điểm |
1/2010 - 6/2012 |
Thiết lập được một hệ thống mô hình và công nghệ nhằm xác định lượng CO2 hấp thụ trong các trạng thái của kiểu rừng lá rộng thường xanh vùng Tây Nguyên để cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu và phương pháp giám sát sự thay đổi của các bể chứa carbon trong hệ sinh thái rừng, làm cơ sở tham gia chương trình giảm thiểu khí phát thải từ suy thoái và mất rừng. |
6/2012 |
Tham vấn cộng đồng về Luật Bảo vệ và phát triển rừng tại tỉnh Bình Định và Lâm Đồng |
Phạm Nguyễn Thành |
Cao Thị Lý |
Chương trình nghiên cúu vận động chính sách - Liên minh đất rừng (FORLAND) |
Trung tâm PTNT miền Trung (CRD), ĐH Nông Lâm Huế |
5/2015 - 8/2015 |
- Đánh giá việc thực hiện Luật BV&PTR 2004 phát hiện những vấn đề bất cập liên quan đến cộng đồng và hộ gia đình |
Tháng 9/2015 |
Tham vấn cộng đồng về Luật Bảo vệ và phát triển rừng tại tỉnh Đăk Lăk và Thừa Thiên Huế |
|
ThS.Lê Văn Lân (CRD - Huế) |
Chương trình nghiên cúu vận động chính sách - Liên minh đất rừng (FORLAND) |
Trung tâm PTNT miền Trung (CRD), ĐH Nông Lâm Huế |
7/2014 - 11/2014 |
- Đánh giá việc thực hiện Luật BV&PTR 2004 phát hiện những vấn đề bất cập liên quan đến cộng đồng và hộ gia đình |
Tháng 10/2014 |
Xây dựng phương pháp đa dữ liệu trong đánh giá và giám sát tài nguyên rừng tại Tây Nguyên |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương |
PGS. TS Bảo Huy |
Bộ Giáo dục Đào tạo |
brt365 casino |
2013 - 2015 |
- Xác định được hệ thống dữ liệu đưa vào điều tra, giám sát rừng |
|
Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS để phân câp thích nghi để làm giàu rừng Khộp bằng cây Tếch (Tectona grandis L.f.) ở Đăk Lăk |
Th.S Phạm Đoàn Phú Quốc |
|
Trường |
Đại học Tây Nguyên |
01/2012 - 01/2013 |
Xác định được các dạng lập địa, trạng thái rừng khộp thích hợp để làm giàu rừng bằng loài cây Tếch, một loài cây gỗ có giá trị kinh tế và xuất khẩu cao, nhằm góp phần gia tăng giá trị kinh tế của các khu rừng nghèo kiệt và cải thiện sinh thái môi trường của hệ sinh thái rừng khộp ở tỉnh Đắk Lắk |
Tháng 03/2013 |
Xây dựng mô hình ước tính sinh khối, trữ lượng carbon trên mặt đất của cây gỗ rừng khộp theo khối lượng thể tích gỗ (WD) bằng phương pháp khoan tăng trưởng tại vườn quốc gia Yok Đôn |
ThS. Nguyễn Thị Tình |
|
Trường |
Đại học Tây Nguyên |
01/2016 - 12/2016 |
i) Thiết lập và lựa chọn được các hàm sinh trắc theo phương pháp khoan tăng trưởng để ước tính sinh khối và carbon tích lũy trong thân cây gỗ rừng khộp bảo đảm độ tin cậy theo yêu cầu của IPCC ii) Đề xuất được giải pháp để ước tính carbon tích lũy trong thân cây gỗ các loài cây gỗ rừng khộp phần trên mặt đất của rừng khộp. |
Tháng 12/2016 |
ii) Bài báo
Stt |
Họ tên tác giả, học hàm học vị |
Tên công trình |
Loại công trình |
Nơi công bố (Số và tên tạp chí, nhà xuất bản, hội thảo, …) |
Thời gian công bố |
1 |
Kralicek, K., Huy, B., Poudel, K.P., Temesgen, H., Salas, C. |
Simultaneous estimation of above- and below-ground biomass in tropical forests of Viet Nam. |
Bài báo |
Forest Ecology and Management. ISI, SCI. 390 (2017) 147–156. 01/2017 |
2017 |
2 |
Bảo Huy |
Phương pháp thẩm định chéo mô hình sinh khối cây rừng trên mặt đất. |
Bài báo |
Tạp chí NN & PTNT; 5(2017): 137-146. 03/2017 |
2017 |
3 |
Phạm Công Trí và Bảo Huy |
Xác định mức thích nghi của làm giàu rừng khộp bằng cây tếch (Tectona grandis L.f.) theo các nhân tố quan trắc trực tiếp và thực vật chỉ thị. |
Bài báo |
Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp; 2017(2): 43-56. |
2017 |
4 |
Bảo Huy |
Phương pháp thiết lập và thẩm định chéo mô hình ước tính sinh khối cây rừng tự nhiên |
Sách |
Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Tp. HCM |
2017 |
5 |
Bảo Huy |
Tin học thống kê trong lâm nghiệp |
Sách |
Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Tp. HCM |
2017 |
6 |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Một số vấn đề về sự cần thiết của bản đồ chuyên đề trong nghiên cứu xã hội |
Bài báo |
NXB Hồng Đức; ISBN: 978-604-951-887-4 |
2017 |
7 |
Nguyễn Thị Tình |
Xây dựng mô hình ước tính sinh khối của thân cây gỗ rừng khộp theo khối lượng thể tích gỗ (WD) bằng phương pháp khoan tăng trưởng tại Vườn Quốc Gia Yok Đôn |
Bài báo |
Đại học Tây Nguyên; 39-47/Tháng 4 năm 2017 |
2017 |
8 |
Huy, B., Krishna P. Poudel, Karin Kralicek, Nguyen Dinh Hung, Phung Van Khoa, Vu Tan Phương and Hailemariam Temesgen |
Allometric Equations for Estimating Tree Aboveground Biomass in Tropical Dipterocarp Forests of Viet Nam |
Bài báo |
Forests, Doi: 10.3390/f7080180. ISI, SCI. //www.mdpi.com/1999-4907/7/8/180/html; 7(8),180: 1-19. 8/2016 |
2016 |
9 |
Huy, B., Kralicek, K., Poudel, K.P., Phương, V.T., Khoa, P.V., Hung, N.D., Temesgen, H. 2016. |
Allometric Equations for Estimating Tree Aboveground Biomass in Evergreen Broadleaf Forests of Viet Nam. |
Bài báo |
Forest Ecology and Management ISI, SCI //authors.elsevier.com/a/1Tu5O1L~Gw8-qj //dx.doi.org/10.1016/j.foreco.2016.10.021; 382(2016): 193-205. 10/2016 |
2016 |
10 |
Phạm Tuấn Anh và Bảo Huy |
Giám sát carbon rừng có sự tham gia của cộng đồng địa phương - Kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra cần giải quyết. |
Bài báo |
Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. 2016(3): 4498 – 4512. 11/2016 |
2016 |
11 |
Phạm Tuấn Anh và Bảo Huy |
Mô hình ước tính sinh khối rừng sử dụng biến số đầu vào cộng đồng có khả năng đo đạc. |
Bài báo |
Tạp chí NN & PTNT, 23(2016):98-107. 12/2016 |
2016 |
12 |
Đỗ Khánh Dâng, Cao Thị Lý |
Thực trạng và hướng cải thiện sử dụng đất theo đai cao của cộng đồng dân tộc M'Nông xã Yang Tao, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk. |
Bài báo |
Tạp chí khoa học, trường Đại học Tây Nguyên; trang 21-27/ tháng 12-2016 |
2016 |
13 |
Ngô Văn Cầm, Nguyễn Như Hiến, Cao Thị Lý, Phạm Tiến Bằng, Thiều Giang Ly, Lê Thị Thu Hồng |
Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng và loại hom đến khả năng ra rễ của hom Thủy tùng (Glyptostrobus pensilis) |
Bài báo |
Tạp chí khoa học Lâm nghiệp, Viện KH Lâm nghiệp Việt Nam; trang 4301-4307/tháng 9-2016 |
2016 |
14 |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Áp dụng phương pháp k - Nearest Neighbors để ước lượng giá trị lâm phần lá rộng thường xanh dựa vào ảnh vệ tinh đa phổ Spot 5 |
Bài báo |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. ISSN 1859-2333; 43a, trang 59-67 |
2016 |
15 |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Mapping tropical forest for suitainable management using SPOT 5 satellite image |
Bài báo |
Proceedings in XXIII ISPRS Congress 2016; Czech Republic |
2016 |
16 |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Influence of elevation on woody tree species diversity in Nam Kar Reserve of Daklak province, Vietnam |
Bài báo |
Journal of Vietnamese environment, Technishe Universitate Dresden; //dx.doi.org/10.13141/JVE; Vol. 8, No. 2, pp. 95-101 |
2016 |
17 |
Phạm Đoàn Phú Quốc và Nguyễn Thị Thanh Hương |
Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS trong phân cấp thích nghi để làm giàu rừng khộp bằng cây Tếch ở Đăk Lăk |
Bài báo quốc tế |
NXB Đại học Huế; Trang 318 – 326. Tháng 12/2016 |
2016 |
18 |
Nguyễn Công Tài Anh, Bảo Huy và Nguyễn Thị Thanh Hương |
Ứng dụng ảnh vệ tinh Landsat và GIS xây dựng mức phát thải tham chiếu rừng khu vực huyện Bảo lâm, tỉnh Lâm Đồng |
Bài báo |
NXB Đại học Huế; Trang 334 – 343. Tháng 12/2016 |
2016 |
19 |
Nguyễn Thị Tình |
Ước tính sinh khối, trữ lượng carbon theo khối lượng thể tích gỗ (WD) và các nhân tố điều tra của các loài cây rừng khộp |
Bài báo |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học và Cao đẳng khối Nông - Lâm - Ngư - Thủy lợi toàn quốc lần thứ 7; Trang 131-137/ Tháng 11 năm 2016 |
2016 |
20 |
Nguyễn Thị Tình |
Ước tính sinh khối, trữ lượng carbon theo khối lượng thể tích gỗ (WD) và các nhân tố điều tra của các loài cây rừng khộp |
Bài báo |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học và Cao đẳng khối Nông - Lâm - Ngư - Thủy lợi toàn quốc lần thứ 7; Trang 131-137/ Tháng 11 năm 2016 |
2016 |
21 |
Phạm Đoàn Phú Quốc và Phạm Duy Mẫn |
Xác định yêu cầu sinh thái loài Nhân Trần (Adenosma indianum (lour)) và Hà Thủ Ô (Streptocaulon griffthii hook.f) tại vườn quốc gia Yok Dôn, huyện Buôn Dôn, tỉnh Dắk Lắk |
|
Tạp chí khoa học, trường Đại học Tây Nguyên; 1859-4611 |
2016 |
22 |
Phạm Đoàn Phú Quốc |
Ứng dụng ảnh Viễn Thám và GIS trong phân cấp thích nghi để làm giàu rừng khộp bằng cây Tếch (Tectona grandis linn.) ở Dắk Lắk |
Bài báo |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học và Cao đẳng khối Nông - Lâm - Ngư - Thủy lợi toàn quốc lần thứ 7, Trang 122-126/ Tháng 11 năm 2016 |
2016 |
23 |
Hoàng Trọng Khánh |
Ước lượng khả năng hấp thụ CO2 của rừng lồ ô tại khu vực Tây Nguyên, Việt Nam |
Bài báo |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học và Cao đẳng khối Nông - Lâm - Ngư - Thủy lợi toàn quốc lần thứ 7; Trang 867-870/ Tháng 11 năm 2016 |
2016 |
24 |
Hồ Đình Bảo |
Lập bản đồ hệ số k trong chi trả dịch vụ môi trường rừng cho rừng cộng đồng Bun Đơ, huyện Tuy Đức, Đăk Nông |
Bài báo |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học và Cao đẳng khối Nông - Lâm - Ngư - Thủy lợi toàn quốc lần thứ 7; Trang 1039-1043/ Tháng 11 năm 2016 |
2016 |
25 |
Huy, B., Tri, P.C., Triet Tran |
Assessment of enrichment planting of teak (Tectona grandis) in degraded dry deciduous dipterocarp forest in the Central Highlands, Vietnam |
Paper for the XIX World Forestry Congress |
Southern Forests: a Journal of Forest Science, ISI, SCIE. DOI: 10.2989/20702620.2017.1286560 |
2015 |
26 |
PGS.TS. Bảo Huy |
Allometric equations at National scale for estimating tree and forest biomass in Vietnam |
Paper for the XIX World Forestry Congress |
Southern Forests: a Journal of Forest Science, ISI, SCIE. DOI: 10.2989/20702620.2017.1286560 |
2015 |
27 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Enriching poor Dipterocarp forests with teak (Tectona grandis l.f.) in the Central Highlands of Vietnam. |
Paper for the XIX World Forestry Congress |
FAO |
2015 |
28 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thích nghi của tếch (tectona grandis l.f.) để làm giàu rừng khộp ở giai đoạn đầu tại tỉnh Dăk Lăk |
Bài báo |
Tạp chí Rừng và Môi trường, số 1(2015). ISSN 1859 – 1248 |
2015 |
29 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Lập bản đồ phân cấp thích nghi cây tếch (tectona grandis l.f.) để làm giàu rừng khộp ở tỉnh Dăk Lăk |
Bài báo |
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 3-4(2015). |
2015 |
30 |
Cao Thị Lý |
Quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên: Thực trạng và kiến nghị |
Bài báo và trình bày tham luận |
Kỷ yếu hội thảo. |
2015 |
31 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương |
Phối hợp nguồn đa dữ liệu trong phân khối rừng thường xanh ở Tây Nguyên |
Bài báo |
Hội thảo GIS toàn quốc 2015. Số xuất bản: ISBN: 978-604-82-1619-1. Trường Đại học quốc gia Hà Nội |
2015 |
32 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương |
Ứng dụng Viễn thám và GIS trong quản lý tài nguyên rừng. Sách chuyên khảo. |
Sách |
Nhà xuất bản Thông tấn. ISBN: 978-604-945-110-2. 125 trg. |
2015 |
33 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương |
Ước lượng trữ lượng lâm phần lá rộng thường xanh nhiệt đới bằng ảnh vệ tinh SPOT 5 tại huyện Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông. |
Bài báo |
No.71/2015. Tạp chí Rừng và Môi trường. ISSN-1859 – 1248. Pp. 12-17. |
2015 |
34 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương |
Đánh giá hiệu quả của một số phương pháp hiệu chỉnh ảnh hưởng của địa hình đến ảnh vệ tinh SPOT 5. |
Bài báo |
Số 14/6/2015. Tạp chí Khoa học trường Đại học Tây Nguyên. ISSN 1859-4611. Trg.27-33. |
2015 |
35 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
State of the Art of Agroforestry Research and Development in Vietnam |
Paper of Proceeding of International Workshop |
The first International Agroforestry Congress: Agroforestry: Greening and Feeding the Nations, 19 – 21 March, 2014 in Bohol, Philippines. Philippine Agroforestry Education and Research Network, University of the Philippines Los Banos – Institute of Agroforestry. |
2014 |
36 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Equations for biomass of aboveground trees, branches and leaves biomass in Evergreen Broadleaved forests, and for aboveground biomass of six tree families in Evergreen and Deciduous forests |
Paper |
In: (eds) Sola, G. et al., (2014): Allometric equations at national scale for estimating tree and forest biomass in Viet Nam, UN-REDD Programme, Ha Noi, Viet Nam. |
2014 |
37 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Using SPOT5 image and GIS for estimating and monitoring biomass and carbon in evergreen broadleaf forests of the Central Highlands of Vietnam |
Bài báo |
Technology Science Vietnam Journal, Ministry of Science and Technology. No 9 2014(676): 52-58. ISSN: 1859 – 4794. |
2014 |
38 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Biomass and carbon of ever green board-leaf forests in the Central Highlands, Vietnam |
Bài báo |
Science and Technology Journal of Agriculture and Rural Development, 3-4 (2004): 195 – 202. |
2014 |
39 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
CO2 sequestration estimation for the Litsea – Casava agroforestry model in the Central Highlands of Vietnam |
Paper of Proceeding of International Workshop |
World Congress on Agroforestry: Tree for Life. Accelerating the impact of agroforestry. 10 – 13 Feb 2014 in Delhi, India. Compendium of abstracts. World Agroforestry Center (ICRAF), ISBN: 978-92-9059-372-0 |
2014 |
40 |
Lê Văn Lân, Cao Thị Lý |
Kết quả tham vấn Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004, liên quan đến hộ gia đình và cộng đồng |
Báo cáo & bài trình bày |
Hội thảo quốc gia “Thực thi Luật bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam: Một số phát hiện và khuyến nghị từ cộng đồng” ngày 25/11/2014 - Tổ chức bởi Liên hiệp các hội KH và kỹ thuật Việt Nam & Tổng cục Lâm nghiệp Việt Nam. |
2014 |
41 |
Lê Văn Lân, Cao Thị Lý |
Tham vấn cộng đồng và hộ gia đình về Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, tại tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Báo cáo & bài trình bày tại hội thảo cấp tỉnh |
Hội thảo cấp tỉnh "Kết quả thamvấn cộng đồng và hộ gia đình về Luật BV & PTR, năm 2004; tại Thừa Thiên Huế, ngày 11/11/2014 - Tổ chức bởi: FORLAND & Trung tâm phát triển nông thôn miền Trung (CRD), Huế. |
2014 |
42 |
Cao Thị Lý, Lê Văn Lân, Phan Trọng Trí , Hà Huy Anh |
Tham vấn cộng đồng và hộ gia đình về Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, tại tỉnh Đăk Lăk |
Báo cáo & bài trình bày |
Hội thảo cấp tỉnh "Kết quả thamvấn cộng đồng và hộ gia đình về Luật BV & PTR, năm 2004; tại Đăk Lăk, ngày 8/8/2014 - Tổ chức bởi: FORLAND & Trung tâm phát triển nông thôn miền Trung (CRD), Huế. |
2014 |
43 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương |
Sử dụng phương pháp địa thống kê để ước lượng trữ lượng lâm phần lá rộng thường xanh nhiệt đới bằng ảnh vệ tinh Spot 5 tại huyện Tuy đức, tỉnh Đăk Nông. |
Bài báo |
Hội thảo quốc gia GIS với Biến đổi khí hậu. NXB. Đại Học Cần Thơ. Trang 300-309. ISBN: 978-604-919-249-4 |
2014 |
44 |
Nguyễn Thị Tình |
Thiết lập các hàm sinh học (Allometric equations) để dự báo năng lực hấp thụ CO2, carbon rừng khộp tại Tây Nguyên |
Bài báo |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học và Cao đẳng khối Nông - Lâm - Ngư - Thủy lợi toàn quốc lần thứ 6 năm 2014 |
2014 |
45 |
Huỳnh Nhân Trí, Bảo Huy |
Methodology for developing forest biomass – carbon allometric equations (Cơ sở khoa học xây dựng mô hình sinh trắc (allometric equations) để ước tính sinh khối và các bon rừng). |
Bài báo |
Science and Technology Journal of Agriculture and Rural Development, 2(2014): 110 -120. |
2013 |
46 |
Huỳnh Nhân Trí, Bảo Huy |
Developing allometric equations for Plant Families of Ever-green Broad-Leaved Forest in the Central Highlands of Vietnam. |
Bài báo |
Forest and Environment Journal, 60(2013): 32-40. |
2013 |
47 |
Sikor, T., Griten, D., Atkinson, J., Huy, B., Dahal, G.R., Duangsathaporn, K., Hurahura, F., Phavilay, K., Maryudi, A., Pulhin, J., Ramirez, M.A., Win, S., Toh, S., Vaz, J., Sokchea, T., Marona, S., Yaqiao, Z., |
Community Forestry in Asia and the Pacific: Pathway to inclusive development. |
Sách quốc tế |
RECOFTC, Thailand, 99p. |
2013 |
48 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy, Nguyen Thi Thanh Huong, Benktesh D. Sharma, Nguyen Vinh Quang |
Participatory Carbon Monitoring: Manual for Local Staff; Local People and Field Reference. (In English and Vietnamese). |
Sách quốc tế |
SNV Netherlands Development Organization, REED+ Programme. Publishing permit number: 1813- -2013/CXB/03-96/TĐ. |
2013 |
49 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Allometric equations and remote sensing – GIS to estimate CO2 sequestration in evergreen broad leaved forest in the Central Highlands of Viet Nam |
Sách chuyên khảo |
Nxb Khoa học kỹ thuật HCM |
2013 |
50 |
Dr. Cao Thi Ly |
Possibility of rehabilitation biodiversity for the poor Dipterocarp forest base on ecological relationship among species of wood plants and local ecological knowledge in Yok Don national park, Daklak province, Vietnam |
Bài tham luận |
Paper presentation, First International Conference on Tropical Biology: Enhancing and Promoting the Real Values of Tropical Biodiversityy of Southest Asia (3 – 4 October 2013 at IPB International Convention Center) Bogor, Indonesia |
2013 |
51 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, Hoàng Anh Đức |
Geostatistics approach for stand volume estimates of tropical forest using SPOT 5 data. |
Bài báo quốc tế |
The 9th International Conference on Geoinformation for disaster management 9-11 Dec. Hanoi, Vietnam. Proceeding of Gi4DM 2013. TS04-4. ISBN 978-604-913173-8. |
2013 |
52 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy, Hung, V., Huong, N.T.T., Ly, C.T., Dinh, N.D. |
Tree allometric equations in Evergreen Broadleaf Forests in the South Central Coastal region, Viet Nam |
Paper |
in (Eds) Inoguchi, A., Henry, M. Birigazzi, L. Sola, G. Tree allometric equation development for estimation of forest above-ground biomass in Viet Nam, UN-REDD Programme, Hanoi, Viet Nam. |
2012 |
53 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy, Nguyen Thi Thanh Huong, Vo Hung, Cao Thi Ly, Nguyen Duc Dinh, |
Development of allometric equations to estimate biomass and carbon for Ever-green broad leaved forest in the Central Highlands of Vietnam |
Bài báo |
Forest and Environment Journal, No. 51 (2012): 21 - 30. ISSN 1859 – 1248 |
2012 |
54 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy, Nguyen Thi Thanh Huong, Vo Hung, Nguyen Duc Dinh, |
Evaluation of Community Forest Management in the Central Highlands of Vietnam period 2000- 2012. |
Bài báo |
Journal of Forest and Environment, No. 47 (2012), pp: 19 – 29. ISSN 1859 – 1248 |
2012 |
55 |
Eerikäinen, Kalle, Hinh, Vu T., Huy, Bao, Khanh, Dao C., Khoa, Phung V., Khoi, Ngo K., Lung, Nguyen N., Mandal, Ram A., Phuong, Vu T., Pokharel, Yam P., Shrestha, Him L., The, Tran N. & Yadav Bechu |
A review of the applicability of existing tree and forest characteristics prediction models to forest inven¬tory in Vietnam and Nepal |
Sách quốc tế |
2012 |
|
56 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
Participatory Carbon Monitoring in Vietnam. |
Bài báo |
Journal of Forest and Environment, No. 44 – 45 (2012), pp: 34 – 45. ISSN 1859 – 1248. |
2012 |
57 |
Assoc.Prof.Dr. Bao Huy |
CO2 sequestration estimation for Litsea glutinosa – Casava Agroforestry Model in the Central Highlands of Vietnam. |
Bài báo |
Journal of Forest and Environment, No. 44 – 45 (2012), pp: 14 – 21. ISSN 1859 – 1248 |
2012 |
58 |
Bảo Huy, Nguyễn Thị Thanh Hương, Võ Hùng, Nguyễn Đức Định |
Đánh giá quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên Việt Nam giai đoạn 2000-2012 |
|
Tạp chí Rừng và Môi trường. ISSN 1859 – 1248, số 47, trg. 19-29 |
2012 |
59 |
Edwin Shanks, Duong Quoc Hung, Dao Ngoc Nga, Cao Thi Ly, Bao Huy |
Central Highlands of Viet Nam: Ethnic minority livelihoods, local governance context, and lesson - learning study |
Báo cáo |
Report for the World Bank |
2012 |
60 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Ngọc và Hoàng Anh Đức |
Sử dụng ảnh vệ tinh SPOT 5 để ước lượng trữ lượng lâm phần bằng phương pháp Regression-kriging. |
Bài báo |
Hội thảo ứng dụng GIS toàn quốc 2012. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Trang 44 – 52 |
2012 |
iii) Hợp tác quốc tế
Stt |
Tên chương trình, dự án quốc tế |
Cơ quan chủ quản dự án |
Họ tên học vị học hàm cá nhân tham gia |
Vị trí cá nhân tham gia trong dự án |
Sản phẩm của dự án hoặc tư vấn |
Vùng dự án (Xã, huyện, tỉnh) |
Thời gian thực hiện dự án |
Thời gian kết thúc (Tháng /năm) |
1 |
Coffee value chains and Gender in Asia |
ICRAF |
PGS.TS. Bảo Huy |
Tư vấn quốc gia |
Report |
The Central Highlands of VN |
2014 - 2015 |
6/2015 |
2 |
Climate change |
SEANAFE |
PGS.TS. Bảo Huy |
Tư vấn quốc gia |
Report |
The Central Highlands of VN |
2014 - 2015 |
6/2015 |
3 |
UNREDD |
FAO |
PGS.TS. Bảo Huy |
Tư vấn quốc gia |
Report |
Vietnam |
2014 |
12/2014 |
4 |
UN-REDD (Chương trình Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng Việt Nam) |
Bộ NN & PTNT |
PGS.TS. Bảo Huy |
Tư vấn quốc gia |
Sách hướng dẫn Giám sát Carbon rừng có sự tham gia |
Huyện Di Linh và Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng |
2009 - 2012 |
2013 |
5 |
SNV- REDD (Dự án giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng của Hà Lan |
SNV Hà Lan |
PGS.TS. Bảo Huy |
Tư vấn kỹ thuật |
Sách hướng dẫn Giám sát Carbon rừng có sự tham gia |
Huyện Cát Tiên và Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng |
2009 - 2014 |
2012 |
6 |
FLITCH (Phát triển lâm nghiệp để giảm nghèo vùng Tây Nguyên) |
Bộ NN & PTNT |
PGS.TS. Bảo Huy |
Điều phối viên |
Nghiên cứu RD cho quản lý tài nguyên rừng bền vững |
5 tỉnh Tây Nguyên và Phú Yên |
2008 - 2016 |
2012 |
7 |
Forest Certìficate (Chứng chỉ rừng) |
GFA Đức |
PGS.TS. Bảo Huy |
Tư vấn quốc gia độc lập |
Cấp chứng chỉ cho các chủ rừng |
Cả nước |
Liên tục |
Chưa |
8 |
SEANAFE (Mạng lưới giáo dục Nông Lâm kết hợp Đông Nam Á) |
SEANAFE |
PGS.TS. Bảo Huy |
Phó trưởng mạng lưới |
Phát triển nông lâm kết hợp |
6 nước Đông Nam Á |
Liên tục |
Chưa |
9 |
REDD - Net (RECOFTC) (Mạng lưới REDD Châu Á Thái Bình Dương) |
RECOFTC |
PGS.TS. Bảo Huy |
Tư vấn quốc gia độc lập |
Phát triển liên kết cộng đồng với REDD |
Châu Á Thái Bình Dương |
Liên tục |
Chưa |
VIII. Định hướng đào tạo và nghiên cứu khoa học
Định hướng ưu tiên trong các hoạt động KHCN và HTQT giai đoạn 2018-2022
- Phục hồi rừng tự nhiên suy thoái
- Rừng tự nhiên: sinh khối và carbon rừng, đa dạng sinh học, sinh thái và sinh học rừng nhiệt đới.
- Lâm nghiệp cộng đồng: chính sách, doanh nghiệp nhỏ.
- Dịch vụ môi trường rừng: Bảo tồn gen và nguồn gen, REDD, PEES
- Rừng trồng: nghiên cứu về cấu trúc và hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường của rừng trồng hỗn loài.
IX. Một số hoạt động nổi bật của bộ môn
Nghiên cứu hiện trường |
|
Tham dự hội thảo quốc tế |
|
Hướng dẫn sinh viên thực tập |
|
Hướng dẫn & cùng người dân đo đường kính cây rừng, nghiên cứu hiện trường năm 2012 |
Phỏng vấn dân địa phương – Nghiên cứu hiện trường chương trình điều tra động vật tại M’Dăk, năm 2010 |
Một đợt điều tra hiện trường tại VQG Chư Yang Sin - 2010 |
Một đợt điều tra hiện trường tại VQG Chư Yang Sin - 2010 |
Kiểm tra tiến độ đề tài cấp Bộ tại hiện trường, 2014 Chủ nhiệm đề tài - Nguyễn Thị Thanh Hương |
Trao đổi với kiểm lâm ở Trạm 10, VQG Chư Yang Sin – xác định khu vực điều tra động vật trên bản đồ - tháng 5/2015 |
Nghiên cứu hiện trường tại Bảo Lâm, Lâm Đồng, 2012 |
Hướng dẫn kiểm lâm VQG cách thu thập mẫu dấu vết động vật khi điều tra hiện trường tại VQG Chư Yang Sin- tháng 5/2015 |
Tham gia đề tài KHCN tỉnh Đăk Lăk “Làm giàu rừng khộp bằng cây Tếch” (2012 – 2014) |
Tham dự hội nghị KH toàn quốc về ST&TNSV, Hà Nội tháng 10/2011 |
Đoàn cán bộ GD Đại học Tây Nguyên dự hội thảo ứng dụng GIS tại Cần Thơ, Tháng 11/2014 (có 2 GV nữ: Nguyễn Thị Thanh Hương & Nguyễn Thị Ngọc Quyên) |
Cao Thị Lý trình bày tham luận tại hội nghị quốc tế về bảo tồn Voi Châu Á ở Thái Lan – tháng 9/2011 |
Nguyễn Thị Thanh Hương tham dự hội thảo quốc tế ở Đức, 2014 |
Cao Thị Lý trình bày tham luận tại hội thảo quốc tế ở Bogor, Indonesia – tháng 10/2013 |
Cô Thanh Hương tham dự hội thảo ứng dụng GIS toàn quốc tại Hà Nội, 2015 |
Tham dự hội thảo do Hội KHKT Việt Nam & Tổng cục Lâm nghiệp tổ chức tại Hà Nội, tháng 9/2015 |