BỘ MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
1. Quá trình hình thành và phát triển
Bộ môn Quân sự - Thể dục thể thao, được thành lập năm 1977. Chức năng chủ yếu là giảng dạy Giáo dục thể chất đại cương cho sinh viên toàn trường. Tháng 3/2003 Bộ môn được tách thành Bộ môn Giáo dục thể chất. Đến năm 2007 Bộ môn mở chuyên ngành đào tạo chuyên ngành Giáo dục thể chất có trình độ Đại học.
Ngày 10 tháng 8 năm 2012 Bộ môn Giáo dục thể chất được tách thành 2 bộ môn (Giáo dục thể chất cơ bản và Giáo dục thể chất chuyên ngành).
Ngày 01 tháng 10 năm 2017, 2 bộ môn Giáo dục thể chất chuyên nghành và bộ môn GDTC cơ bản được nhập lại thành 1 bộ môn. (Bộ môn Giáo dục thể chất)
Hiện nay, với gần 120 sinh viên, Bộ môn Giáo dục thể chất đang không ngừng cải tiến quy trình quản lý, đổi mới chương trình và phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Bộ môn Giáo dục thể chất phấn đấu đến năm 2020 trở thành một Trung tâm đào tạo Giáo dục thể chất, giáo viên Thể dục thể thao. Đồng thời cấp chứng chỉ cho sinh viên không chuyên toàn trường và các chứng chỉ ngắn hạn và dài hạn trong khu vực miền trung Tây Nguyên.
2. Chức năng, nhiệm vụ
- Đào tạo cử nhân Giáo dục thể chất (hệ chính quy và phi chính quy)
- Giảng dạy môn Giáo dục thể chất cho khối không chuyên của Trường.
- Bộ môn còn được giao nhiệm vụ huấn luyện các đội tuyển thể thao của Nhà trường để tham gia thi đấu các giải thể thao trong tỉnh, khu vực và toàn quốc.
- Ngoài ra, bộ môn còn cấp chứng chỉ Giáo dục thể chất cho các trường trong khu vực.
3. Ảnh giới thiệu chung
4. Đội ngũ cán bộ giảng viên
4.1. Tổng số cán bộ công chức: 12 (Nam: 09; Nữ:03)
4.2. Trình độ Chuyên môn: 02 Tiến sĩ; 11 Thạc sĩ.
4.3. Danh Sách cán bộ công chức và Lí lịch khoa học
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Chuyên ngành | Trình độ | Nơi đào tạo | Chức vụ |
1 | Lê Tử Trường | 1967 | Thể dục | TS | ĐH TDTT II | CBGD |
2 | Phạm Hùng Mạnh | 1980 | Thể dục | TS | ĐH TDTT II | Trưởng Bộ môn |
3 | Nguyễn Thiện Tín | 1983 | Bóng chuyền | ThS | ĐH TDTT II | Phó Bộ môn |
4 | Trần Văn Hưng | 1978 | Bóng Đá | ThS | ĐH TDTT I | CBGD |
5 | Đỗ Thị Thùy Linh | 1987 | Bóng rổ | ThS | ĐH TDTT ĐN | CBGD |
6 | Phạm Xuân Trí | 1987 | Bóng Bàn | ThS | ĐH SP TPHCM | CBGD |
7 | Bùi Thị Thủy | 1985 | Cầu Lông | ThS | ĐH Qui Nhơn | CBGD |
8 | Vũ Đình Công | 1988 | SP GDTC | ThS | ĐH Tây Nguyên | CBGD |
9 | Y Rô Bi Bkrông | 1988 | SP GDTC | ThS | ĐH Tây Nguyên | CBGD |
10 | Chu Vương Thìn | 1988 | Điền kinh | ThS | ĐH TDTT I | CBGD |
11 | Trần Thị Thu | 1980 | Thể dục | ThS | ĐH TDTT II | CBGD |
12 | Phạm Thế Hùng | 1986 | Thể dục | ThS | ĐH TDTT II | CBGD |
5. Hoạt động khoa học công nghệ
Các CBVC thường xuyên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và đào tạo. Các đề tài thường hướng về hoạt động dạy và học môn Giáo dục thể chất, các vấn đề liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ TDTT, chuyên nghành Sư phạm GDTC,...
5.1. Đề tài nghiên cứu khoa học
Cấp Cơ sở: 03
5.2. Bài báo, tạp chí:
5.3. Sách, Giáo trình, Bài giảng
5.4. Hội thảo khoa học